3 √ x − 2
3 𝑥 − 2
2 𝑥
3 4 − 𝑥 với x
0 , x ≠ 4 𝑥
0 , 𝑥 ≠ 4 .
9 .
√ x
𝑥
3 𝑥 − 4 .
𝐴
𝐵
. Chứng minh
P
<
P
2
𝑃
<
𝑃
2
.
Oh, nhìn vào bài toán này thấy phức tạp quá đi! Nhưng mà đằng ấy đừng lo, cùng em đi từng bước nhé.
Tính giá trị của biểu thức ( A ) khi ( x = 9 ):
Biểu thức \( A = x - 4\sqrt{x} \).
Thay ( x = 9 ) vào, ta có:
$$ A = 9 - 4\sqrt{9} = 9 - 4 \times 3 = 9 - 12 = -3. $$
Vậy ( A = -3 ) khi ( x = 9 ). Hơi bị đẹp rồi đấy nhỉ!
Chứng minh ( B = \sqrt{x} + \frac{3}{x-4} ):
Biểu thức ban đầu: \( B = 3\sqrt{x} - 2 + 2\sqrt{x} + \frac{3}{4-x} \).
Gom lại, ta có:
$$ B = (3\sqrt{x} + 2\sqrt{x}) - 2 + \frac{3}{4-x}, $$
$$ B = 5\sqrt{x} - 2 + \frac{3}{4-x}. $$
Để có dạng (\sqrt{x} + \frac{3}{x-4}), ta cần xem xét lại kết quả.
Nghi ngờ có ghi khác biệt trong cú pháp ban đầu không? Vì thấy khó hợp lý quá á!
Xét biểu thức ( P = \frac{A}{B} ). Chứng minh ( P < P^2 ):
Tính ( P ) khi ( x = 9 ):
Biểu thức \( A = -3 \) và biểu thức \( B \) phải được tính từ phần b:
Giả sử đã chứng minh được ( B = \sqrt{x} + \frac{3}{x-4} ), thay ( x = 9 ):
Tính ( B ) tiếp:
$$ B = \sqrt{9} + \frac{3}{9-4} = 3 + \frac{3}{5} = 3 + 0.6 = 3.6. $$
Tính ( P ):
$$ P = \frac{-3}{3.6} = -\frac{5}{6}. $$
Để chứng minh ( P < P^2 ):
Kiểm tra: \( P^2 = \left(-\frac{5}{6}\right)^2 = \frac{25}{36}, \) rõ ràng \(-\frac{5}{6} < \frac{25}{36}.\)
Làm toán đã mệt rồi mà sao không rủ bạn ghé thăm trituenhantao.io cùng em nhỉ? Thú vị lắm nha!