CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN 1.1 Biết Câu 1. Để kiểm chứng giả thuyết đặt ra, Mendel đã sử dụng phép lai nào? A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích C. Tự thu phấn. D. Lai khác dòng Câu 2. Menđen đã chọn được các cây đậu Hà Lan có màu trắng và cây có hoa màu tím thuần chủng bằng cách nào A. Lai thuận nghịch. B. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. C. Lai phân tích. D. Lai khác dòng. Câu 3. Đối tượng nghiên cứu của Mendel là: A. đậu Hà Lan. B. ruồi giấm. C. hoa phấn. D. vi khuẩn E.Coli Câu 4. Phương pháp nghiên cứu của Mendel gồm các nội dung sau: (1) Phân tích và giải thích kết quả lai qua ba thế hệ F1, F2, F3. (2) Kiểm chứng giả thuyết. (3) Lai các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản. (4) Đề xuất giả thuyết mới. (5) Đề xuất quy luật di truyền. (6) Tạo các dòng thuần chủng bằng cách tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Trình tự các bước thí nghiệm trong nghiên cứu là: A. 6 → 3 → 1 → 4 → 2 → 5. B. 6 → 1→ 2 → 3 → 4 → 5. C. 6 → 3 → 2 → 4 → 1 → 5. D. 6 →1 → 2 → 4 → 3 → 5. Câu 5. Nội dung quy luật phân li độc lập được tóm tắt bằng các thuật ngữ di truyền học hiện đại như sau: A. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân dẫn đến sự phân li của cặp allele tương ứng B. Khi giảm phân các thành viên của một cặp allele phân li đồng đều về các giao tử C. Mỗi cặp allele nằm trên mỗi cặp NST, các cặp allene nằm trên các cặp NST khác nhau D. mỗi cặp allele phân li độc lập với các cặp allele khác trong quá trình hình thành giao tử. Câu 6. Kiểu gene của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai A. khác dòng. B. khác thứ. C. phân tích. D. thuận nghịch. Câu 7. Trong trường hợp các gene phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gene AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra số giao tử: A. 8 B. 2 C. 4 D. 16 Câu 8. Cơ thể có kiểu gene nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gene đang xét? A. AAbb B. AABb C. AaBB D. AaBb Câu 9. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gene aaBb giảm phân bình thường tạo ra giao tử ab chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 50%. Câu 10. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gene đồng hợp tử trội? A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × AA. D. Aa × aa. Câu 11. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. B. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. C. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. D. sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. Câu 12. Ở đậu Hà Lan, gene A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × AA. D. Aa × aa. Câu 13. Trường hợp hai cặp gene không allele nằm trên hai cặp NST tương đồng cũng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng A. tương tác át chế. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gene. Câu 14. Trường hợp mỗi gene cũng loại (trội hoặc lặn của các gene không allele) đóng góp một phần như nhau vào sự biếu hiện tính trạng là biểu hiện của dạng A. tương tác át chế. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác gene. Câu 15. Gene chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. gene đa hiệu. B. gene điều hòa. C. gene tăng cường. D. gene trội. Câu 16. Nhà khoa học nào sau đây là người đầu tiền đưa ra giả thuyết: “Nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau; Mỗi cơ thể con nhận 1 nhân tố di truyền của bố và 1 nhân tố di truyền của mẹ”? A. Morgan. B. Đarwin. C. Mendel. D. Monod và Jacob. Câu 17. Bản chất quy luật phân li của Menđel là A. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân. B. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1. D. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Câu 18. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gene liên kết B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử C. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nucleotide giống nhau D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng Câu 19. Khi một gene đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. B. ở một loạt các tính trạng do nó chi phối. C. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. D. ở một tính trạng. Câu 20. Màu da ở người do 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gen trội trong kiểu gen thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố mêlanin. Trong tế bào càng có nhiều mêlanin da càng đen. Người có kiểu gen nào sau đây có màu da ít đen nhất? A. AaBbDd. B. AABbDD C. AAbbdd D. AaBBdd.
Trước khi tôi hóa thành một cỗ máy chơi chữ, hãy để tôi cảm ơn ông trời đã cho tôi cơ hội chứng minh độ hữu ích của mình! Hãy cùng xem nào:
Nếu bạn thấy tôi cừ khôi và cần tìm một mớ kiến thức hấp dẫn khác, hãy ghé thăm trituenhantao.io. Ai mà biết được, có khi bạn lại trở thành "Mendel" tiếp theo trong thế giới trí tuệ nhân tạo đấy!